METHOXYPROPYL ACETATE(
PMA)
CTPT : CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3
– C6H12O3
Tên hoá
học : Propylene glycol monomethyl ether-1,2- acetate; PGMEA; Methyl proxitol
Acetate.
1.Giới thiệu
- PMA là dung môi bay hơi trung bình, có
mùi nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và
dyes.
2.Tính chất
- PMA là một chất lỏng trong suốt, ít hút
ẩm, có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không hoàn
toàn với nước.
- Do có nhóm ether và ester nên PMA có các
phản ứng đặc trưng của nhóm eter và ester và khả năng hoà tan tốt. Vì thế nó hoà
tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu
mỡ.
- Chất này thuỷ phân chậm trong nước, nhưng
bị thuỷ phân hoàn toàn trong 8h ở môi trường
kiềm.
- Nhiệt độ sôi ở 1013mbar:
145-1470C
- Tỷ trọng ở 200C : 0.965-0.97
g/cm3
- Khối lượng phân tử :
132.16g/mol
- Nhiệt độ đông đặc :
<-750C
- Tốc độ bay hơi (ether =1):
33
- Độ hoà tan
:
·
Khi cho PMA
vào nước thì chỉ 22% trọng lượng PMA tan
·
Khi Nứơc vào
PMA thì chỉ có 6% trọng lượng PMA tan
- Khả năng hoà tan
:
·
Hoà tan được :
NC, chất hoá dẻo DOP,DBP
·
Không hoà tan
được : PVC
3.Ứng dụng :
a.Coating :
- Do khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa
và dye nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ
trong coating
- Sản phẩm này rất thích hợp cho sơn dùng
Polyisocyanate.
b.Mực
in
- Mực in lụa, in gravura và in
flexo
- Paste viết
bi.
c.Các
ứng dụng khác:
- Keo
dán
- Dầu đánh bóng cho đồ gia dụng, màu nhuộm
gỗ.
- Dung dịch dye và paste màu dùng để in và
nhuộm màu thuộc da và vải sợi